- Tên khoa học: Herba Apii graveolens
- Mô tả: Dược liệu đã phơi hay sấy khô là những đoạn thân màu xanh nhạt, khô, dai, có nhiều rãnh dọc, dài 4 cm đến 6 cm. Đoạn thân ở ngọn mang lá hay cuống lá, đoạn ở sát gốc có bẹ. Lá màu xanh lục, mỏng, khô quăn, chia 3 thùy, mép có răng cưa không đều, dài 1,5 cm đến 3,0 cm. Dược liệu có mùi thơm đặc trưng.
- Tính vị, quy kinh: Vị ngọt, cay, mùi thơm
- Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt, chỉ ho, kích thích tiêu hóa, lợi tiểu, Chủ trị: Cao huyết áp, bệnh tiểu đường, tiểu tiện bí, rắt.
- Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 16 g đến 25 g dược liệu khô dưới dạng hãm hoặc sắc, uống 2 đến 3 lần trong ngày. Dùng tươi: Ngày dùng 500 g. Sau khi nhổ cây, rủa sạch, cắt đoạn dài từ 2 cm đến 3 cm, giã nát, thêm nước đun sôi để nguội, vắt lấy nước để uống.
- Kiêng kỵ: Khi dùng trị cao huyyết áp, nếu huyết áp đã hạ thì phải dùng thuốc.
Cam Kết Chất Lượng Từ ANVY GROUP
Nguồn giống
Lựa chọn giống cây đúng chủng loại, đúng loài đảm bảo hàm lượng dược chất tối đa.
Vùng canh tác
Đất đai - khí hậu - độ cao: vùng nuôi trồng giúp cây giống phát triển tốt.
Thu hoạch
Kỹ thuật thu hái đúng cách giúp bảo vệ cấu trúc và hàm lượng dược chất của cây.
Chế biến - Gia công
Áp dụng công nghệ EECV từ Cộng Hòa Liên Bang Đức, chiết suất hàm lượng các hoạt chất từ thảo dược đến 90%.
Bảo quản
Mỗi loại thảo dược được bảo quản trong điều kiện phù hợp (độ ẩm, nhiệt độ) có thể ngăn chặn hoàn toàn quá trình phân hủy dược chất.
Hàm lượng kim loại nặng
Quy trình phân tích nghiêm ngặt, chính xác của Anvy đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn của WHO và FDA.