THƯƠNG TRUẬT

https://duoclieuchuan.vn/web/image/product.template/918/image_1920?unique=0bdfb30
(0 nhận xét)

Thân rễ đã phơi khô của cây Mao thương truật [Atractylodes lancea (Thunb.) DC.], hoặc cây Bắc thương truật [Atracylodes chinensis (DC.) Koidzi] , họ Cúc (Asteraceae)

Not Available For Sale


Kết hợp này không tồn tại.


Chia sẻ :

Miễn phí vận chuyển

Vận chuyển miễn phí toàn quốc.

Đổi trả dễ dàng

Đổi trả trong vòng 30 ngày.

Thanh toán khi nhận hàng

Kiểm tra chất lượng hàng hóa đảm bảo đúng chất lượng.

  - Tên khác: Mao truật, xích truật, nam thương truật,...
  - Tên khoa học: Rhizoma Atractylodis
  +) Mao thương truật: Thân rễ dạng chuỗi hạt không đều hoặc những mấu nhỏ hình trụ, hơi cong, có khi phân nhánh, dài 3 cm đến 10 cm, đường kính 1 cm đến 2 cm. Mặt ngoài màu nâu xám, có vân nhẵn và những đường vân xoắn ngang và vết tích của rễ con. Phần đính có những vết sẹo của thân. Chất cứng, chắc, mặt bẻ màu vàng nhạt hoặc trắng xám, rải rác có nhiều khoang dầu màu vàng da cam hoặc đỏ nâu, để hở lâu ngoài không khí sẽ có kết tinh thành hình kim nhỏ, màu trắng. Mùi đặc trưng, vị hơi ngọt, cay và đắng. 
  +) Bắc thương truật: Thân rễ có nhiều bướu dẹt hoặc hình trụ, dài 4 cm đến 9 cm, đường kính 1 cm đến 4 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi đen, khi gọt vỏ ngoài có màu nâu hơi vàng. Chất xốp, mặt bẻ rải rác có túi dầu màu vàng. Mùi thơm nhẹ, vị cay và đắng.
  +) Thương truật thái lát: Các phiến dày hình gần tròn hoặc không có hình dạng nhất định. Bên ngoài màu nâu xám đến nâu vàng, có nếp nhăn, đôi khi có vết sẹo của rễ con. Mặt phiến có màu vàng nhạt hoặc trắng xám, rải rác có nhiều khoang dầu màu vàng da cam hoặc đỏ nâu, để hở lâu ngoài không khí sẽ có kết tinh thành hình kim nhỏ, màu trắng. Mùi đặc trưng, vị hơi ngọt, cay và đắng.
  - Tính vị, quy kinh: Tân, khổ, ôn. Vào các kinh tỳ, vị.
  - Công năng, chủ trị: Kiện tỳ táo thấp, khu phong trừ thấp, phát hãn giải biểu. Chủ trị: Thấp trệ ở trung tiêu (bụng đầy buồn nôn, ăn không ngon), phong thấp do hàn thấp là chính, ngoại cảm phong hàn và thấp (người nặng nề uể oải, không có mồ hôi).
  - Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng từ 3 g đến 9 g, dạng thuốc sắc.
  

Cam Kết Chất Lượng Từ ANVY GROUP

Nguồn giống

Lựa chọn giống cây đúng chủng loại, đúng loài đảm bảo hàm lượng dược chất tối đa.

Vùng canh tác

Đất đai - khí hậu - độ cao: vùng nuôi trồng giúp cây giống phát triển tốt.

Thu hoạch

Kỹ thuật thu hái đúng cách giúp bảo vệ cấu trúc và hàm lượng dược chất của cây.

Chế biến - Gia công

Áp dụng công nghệ EECV từ Cộng Hòa Liên Bang Đức, chiết suất hàm lượng các hoạt chất từ thảo dược đến 90%.

Bảo quản

Mỗi loại thảo dược được bảo quản trong điều kiện phù hợp (độ ẩm, nhiệt độ) có thể ngăn chặn hoàn toàn quá trình phân hủy dược chất.

Hàm lượng kim loại nặng

Quy trình phân tích nghiêm ngặt, chính xác của Anvy đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn của WHO và FDA.